VIETNAM
ENGLISH
 
 
 
 
Kháng sinh
Doroxim 250

 THÀNHPHẰN: Mỗi viên nén dài bao phim chứa:

- Cefuroxim axetil tương đương Cefuroxim 250 mg
- Tá dược: Avicel, starch 1500, Croscarmellose sodium, Natri Lauryl sulfat, Aerosi!, Lubritab, Mydroxypropylmethylcellulose 15 cP, Hydroxypropylmethylcellulose 6cP ,Polyethylen glycol 6000. Talc, Titan 
dioxyd... vừa đù 1 viên nén dài bao phim.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén dài bao phim.
QỮI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 2 vỉ X 5 viên.
DƯỢC Lực HỌC:
- Là kháng sinh nhốm cephalosporin. Cefuroxim axetil là tiền chât của cefiiroxim, chất này có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa bị thủy phân thành cefuroxim trong cơ thể sau khi được hấp thu.
- Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yêu (các protein gắn penicilin). Nguyên nhẵn kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzym cephalosporinase, hoặc do biến đổi các protein gắn penicilin.
- Cefiiroxim có hoạt tính khấng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhieu tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta - lactamase/ cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram đương và Gram âm. Ceíuroxim đặc biệt rất bền với nhiêu enzym beta - lactamase của vi khuẩn Gram ẵm.
- Phổ kháng khuẩn: Cefuroxim có hoạt tính kháng câu khuẩn Gram dương và Gram ẵm ưa khí và kỵ khí, kể cả các chủng Staphylococcus tiết penicilinase, và có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cefuroxim có hoạt lực cao, vì vậy có nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) thấp đối với các chủng Streptococcus (nhóm A, B, c và G), các chùng Gonococcus và Meningococcus.
XX Noi sản xuất và Phân Phối:
CỒNG TY CỔ PHẨN XUÂT NHẬP KHẨU Y TÊ' D0MESC0
66 Quốc Lộ 30, TP Cao Lãnh, Tinh Đổng Tháp DOMESCO Điện thoại : (067). 3859370 - 3852278
cefuroxim cũng có MIC thấp đối với các chủng Gonococcus, MoraxeUa catarrhalis, Haemophilus influenzae và Klebsiella spp. tiết beta - lactamase.
- Các chủng Clostridium difficile, Pseudomonas spp.. Campylobacter spp., Acinetobader calcoacelicus, Legionella spp. đều không nhạy cảm với cefuroxim.
- Các chùng Staphụlococcus aureus, Staphylococcus epidermidis kháng methiđlin dều kháng cả cefuroxim. Listeria monocytogenes và đa số chủng Enterococcus cũng kháng cefuroxim.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
- Sau khi uống, cefuroxim axetil hấp thu qua đường tiêu hóa, bị thủy phân ở niêm mạc ruột và máu để phóng thích cefuroxim vào hệ tuân hoàn. Thuốc được hâp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn. Nông dộ đỉnh cũa cefuroxim trong huyết thay đổi tùy theo dạng viên hay hỗn dịch. Nồng độ đỉnh trong huyết tương cùa hỗn dịch uống đạt trung bình 75% nòng độ đinh trong huyết tương của thuốc viên.
Cefuroxim phân bô rộng khắp crt thể, kể cả dịch màng phổi, đờm. xương, hoạt dịch và (hủy dịch. Thể tích phân bô ở người lớn nằm trong khoáng lừ 9,3 - 15,8 lít/1,73m!. Cefuroxim đi qua hàng rào máu não khi màng - não bị viêm. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ.
- Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biên dổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và 50% bài tiết ở ống thận, đạt nồng độ cao trong nước tiểu.
- Nồng độ cefuroxim trong huyết thanh giảm khi thẩm tách.
CHỈ ĐỊNH:
- Nhiễm khuẩn đường hô hâp dưới, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm ainiđan, viêm họng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mó mềm.
- Điêu trị bệnh Lyme thời kỳ đâu biểu hiện hằng triệu chứng han đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
CHÔNG CHỈ ĐỊNH: Dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicillin.
THẬNTRỤNG:
-Người có tiần sửđị ứng với penicilin, cephalosporin.
- Thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
- Kiểm tra thận cho người bệnh nặng đang dùng liều tối đa.
- Dùng đài ngày có thể làm các chùng không nhạy cẲm phát triển quá mức. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử đụng thuốc.
- Chứng viêm đại tràng màng giả được ghi nhận khi đùng kháng sinh phổ rộng, cần cân nhắc chẩn đoán bệnh này cho người bệnh bị tiêu chảy nặng do dùng kháng sinh.
- Tăng nhiễm độc thận khi đùng'đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.
TƯƠNGTÁCTHUOC:
- Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khẲ dụng cùa cefuroxim axetil. Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid 
hoặc thuốc phong bế H„ vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
- Probeneciđ liều cao làm giảm độ thanh thải ceíuroxim ồ thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
- Aminoglycosid làm tăng khẲ năng gây nhiễm độc thận.
* Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Sử dụng kháng sinh này để đieu trị viêm thận - bể thận ồ người mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn
' Ồ trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chua đầy đủ, nên chỉ dùng thuốc này cho người mang thai khi thật cần.
- Thuốc bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp, không có tác động trên trề đang bú sữa mẹ, nhưng nên thận trọng khi thây trẻ bị tiêu chảy,tưavằ nổi ban.
TÁCDỤNG PHỤ:
- Thường gặp: Tiêu chảy, ban da dạng sần.
- ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính, buồn nôn, nôn, nổi mề đay, ngứa, tăng creatinin trong huyết thanh.
- Hiếm gặp: Sốt, thiếu mấu tan máu, viêm đại tràng màng giả, ban
đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng đa ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ, cơn co giật, đau đầu, kích động, đau khớp.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
CÁCH DỪNG VÀ LIỀU DÙNG: Dùng uống.
* Người lỡn:
- Viêm họng, viêm amiđan, viêm xoang hàm: 250mg X 2 lần/ngày.
- Viêm phế quản mạn, viêm phê quản cấp, nhiễm khuẩn thứ phát, nhiễm 
khuẩn da và mô mêm: 250mg - 500mgx 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 125mg - 250mg X 2 lần/ngày.
- Bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo, lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ: uống liều duy nhất 1 g.
- Bệnh Lyme giai đoạn đầu: 500mgX 2 lần/ngày, trong 20 ngày.
* Trẻ em:
-Viêm họng, viêm amiđan: 125mgx 2 lần/ngày.
- Viêm tai giữa, chốc lở: 250mg X 2 lần/ngày.
QUÁ LIẾU VÀ XỬ TRÍ:
- Triệu chứng: Buôn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể gây phản ứng tăng kích thích thân kinh cơ và cơn co giật, nhất là ỗ người suy thận.
- Xử tri: Bảo vệ đường hô hấp cùa người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc. Thầm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu. nhưng phần lớn việc diều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng. KHUYẾNCÁO:
- Đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin xin hồi ý kiến cùa Bác sĩ.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bấc sĩ.
- Đe xa tầm tay trẻ em.
BẢO QUẢN: ĐẨoquắn ở nhiệt độ 15-30"c, tránh ẩm.
- Han dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUAN ÁP DỤNG: Tiêu chuẩn cơ sở.
 

 
Sản phẩm cùng loại
Doroxim 250

  Cefuroxim là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn , vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu.

 


Chi tiết | Đặt hàng
 
Doroxim 250

 Cefuroxim là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn , vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu.

Chi tiết | Đặt hàng
 
Doroxim 250

 Cefetamet là cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng trong những trường hợp viêm hô hấp trên và dưới mắc phải cộng đồng. Cefeamet có hiệu quả mạnh đối với các tác nhân chính gây viêm hô hấp như Streptococcus pneumoniae, Haemopilus inflenzae, Moraxelli catarrhalis

Chi tiết | Đặt hàng
 
 
  GIỚI THIỆU
Giới thiệu Nhân Sinh
Tầm Nhìn & Sứ Mạng
Định Hướng Phát Triển
Nguồn Nhân Lực
Thành Tựu Đã Đạt Được
Hệ Thống Tổ Chức
 
  ĐỐI TÁC
Nhan Sinh Pharmaceuticals Co., Ltd.
Tel: 08.6.2.61 3333 - 6.2.92 32 29 - 6.2.96 28 26
Fax: 08.5.4.44 81 43 
Địa chỉ: 39 – 45, Bàu Cát 6, phường 14, quận Tân Bình.
58, Bàu Cát 7, phường 14, quận Tân Bình.
Địa chỉ chi nhánh:
Quầy L20, Trung tâm Thương mại Dược phẩm Tô Hiến Thành.
134/1, Tô Hiến Thành, phường 15, quận 10.
Copyright © 2011 Nhan Sinh Pharmaceuticals Co., Ltd..
Thiết kế và phát triển bởi ITIC.VN