VIETNAM
ENGLISH
 
 
 
 
Kháng sinh
Doroxim 500

 THÀNH PHẰN: Mỗi viên nén dài bao phim chứa 

- Cêíuroxim axeti! tương đương Cefuroxim 500 mg
- Tá được: Avicel, starch 1500, Croscarmellose sodium, Natri Lauryl sulfat, Aerosil, Lubritab, Hydroxypropylmethylcellulose 15 cP, Hydroxypropylmethylcellulose 6cP ,Polyethylen glycol 6000, Talcí Titan dioxyd... vừa đù 1 viên nén đài bao phim.
DẠNG BÀO CHẾ : Viẽn nén dài bao phim.
QỪI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 2 vỉ X 5 viên.
DƯỢC Lực HỌC:
- Là khẳng sinh nhóm cephalosporin. Cefuroxim axetil là tiên chất cùa cefuroxim, chất nầy có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa bị thủy phân thành cefuroxim trong cơ thể sau khi được hấp thu.
- Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tê bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu (các protein gắn penicilin). Nguyên nhẵn kháng thuốc cố thể là do vi khuẩn tiết enzym cephalosporinase, hoặc do biến đổi các protein gắnpenicilin.
- Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta - lactamase/ cephalosporinase của cẳ vi khuẩn Gram dương và Gram ẵm. Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta - lactamase của vi khuẩn Gram âm.
- Phổ khấng khuẩn: Cefiiroxim có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram đương vằ Gram âm ưa khí và ky khí, kể cả các chủng Staphylococcus tiết penicilinaser và cố hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cefuroxim có hoạt lực cao, vì vậy có nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) thấp đối với các chủng Streptòcòccus (nhóm A, B, c và G), các chùng Gonococcus và Meningococcus.
- Các chùng Clostridium difficile, Pseudomonas spp., Campylobacter spp., Acinelobacter cakoaceticus, Legionella spp. đều không nhạy cảm với cefuroxim.
- Các chùng Staphylococcus aureus. Staphylococcus epidermidis kháng methicilin đầu kháng cả cefuroxim. Listeria monocytogenes và đa số chủng Enterococcus cũng kháng cefuroxim.
DƯỢCĐỘNG HỌC:
- Sau khi uống, cefuroxim axetil hấp thu qua đường tiêu hóa, bị thủy phân ờ niêm mạc một và máu để phóng thích cefuroxim vào hệ tuần hoàn. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn. Nồng độ đỉnh cùa cefuroxim trong huyết thay đổi lùy theo dạng viên hay hỗn dịch. Nồng độ đinh trong huyết tương của hỗn dịch uống đạt trung bình 75% nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc viên.
- Cefuroxim phán bô rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm. xương, hoạt dịch và thủy dịch. Thể tích phần bố ở người lớn nằm trong khoảng từ 9,3 -15,8 lít/1,73m2. Cefuroxim đi qua hằng rào máu não khi màng - não bị viêm. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ.
- Ceíuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ỏ dạng không biến đổi, khoẲng 50% qua lọc cầu thận và 50% bài tiết ở ống thận, đạt nồng độ cao trong nước tiểu.
- Nong độ cefuroxim trong huyết thanh giảm khi thẩm tách.
CHỈ ĐỊNH:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan, viêm họng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Điều trị bệnh Lyme thời kỳ dầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đồ loang do Borrelia burgdorferi.
CHốNG CHỈ ĐỊNH: DỊ ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicillin.
THẬNTRỌNG:
- Người cô tiần sửphẳn ứng phản vệ với penicilin.
l'Thậtí trọng khi cho người bệnh dửng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
- Kiểm tra thận cho người bệnh nặng đang dùng liầu tối đa.
- Dùng dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cẳm phát triển quá mức. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi đieu trị, phải ngừng sử đụng thuốc.
- Chứng viêm đại trầng màng giẲ được ghi nhận khi dùng kháng sinh phổ rộng, cần cân nhắc chẩn đoán bệnh này cho người bệnh bị tiêu chảy nặng do đùng kháng sinh.
- Tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosíd và cephalosporin.
TƯƠNGTÁCTHUOC:
J Ranitidin với Natri bicarbonat làm giảm sinh khả đụng cùa cefuroxim axetil. Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H„ vì những thuốc này có thể làm tăng pll dạ dày.
- Probenecid liều cao làm giảm dộ Ihanh thải cefuroxim ờ thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
- Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
* Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Sử dụng kháng sinh này để điều trị viêm thận - bể thận ở người mang thai không thấy xuất hiện các tắc dụng không mong muôn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chua dầy đù, nên chỉ dùng thuốc này cho người mang thai khi thật cần.
- Thuốc bài tiết trong sữa mẹ ồ nồng độ thâp, không cỏ tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên thận trọng khi thấy trẻ bị tiều chảy, tưavà nổi ban.
TÁCDỤNGPHỤ:
- Thường gặp: Tiêu chảy, ban da dạng sần.
- ít gặp: Phần ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch càu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính, buồn nôn, nôn, nổi mề day, ngứa, tăng creatinin trong huyết thanh.
- Hiếm gặp: Sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, ban đồ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ, cơn co giật, đau đầu, kích động, đau khớp.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
CÁCH DÙNG VÀ Llầu DÙNG: Dùng uống.
* Người lôn:
- Viêm họng, viêm amiđan, viêm xoang hàm: 250mg X 2 lần/ngày.
- Viêm phê quản mạn, viêm phế quản cấp, nhiễm khuẩn thứ phát, nhiễm khuẩn da và mô mềm: 250mg - 500mg X 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 125mg - 250mg X 2 lần/ngày.
- Bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo, lậu trực tràng ồ phụ nữ: uống lieu duy nhất lg.
- Bệnh Lymẹ giai đoạn đầu: 500mg X 2 lần/ngày, trong 20 ngày. *Trè em:
- Viêm họng, viêm amiđan: 125mg X 2 lần/ngày.
- Viêm tai giữa, chốc lở: 250mg X 2 lần/ngày.
QUÁ Llầu VÀ XỬ TRÍ:
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chẳy. Có thể gây phẲn ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ồ người suy thận.
-Xử trí: Bảo vệ dường hô hấp cùa người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốic. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu. nhưng phần lớn việc điầu trị là hỗ trợ hoặc giải quyểt triệu chửng. KHUYẾNCÁO:
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi đùng, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến cùa Bác sĩ.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Để xa tầm tay trẻ em.
BẢO QUẲN: Bảo quản ở nhiệt độ 15 - 30“c, tránh ẩm.
- Han dùng: 36 tháng kể từngày sản xuất.
TIÊU CHÌỈẨN ÁP DỤNG: Tiêu chuẩn cơ sở.
 

 
Sản phẩm cùng loại
Doroxim 500

  Cefuroxim là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn , vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu.

 


Chi tiết | Đặt hàng
 
Doroxim 500

 Cefuroxim là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn , vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu.

Chi tiết | Đặt hàng
 
Doroxim 500

 Cefetamet là cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng trong những trường hợp viêm hô hấp trên và dưới mắc phải cộng đồng. Cefeamet có hiệu quả mạnh đối với các tác nhân chính gây viêm hô hấp như Streptococcus pneumoniae, Haemopilus inflenzae, Moraxelli catarrhalis

Chi tiết | Đặt hàng
 
 
  GIỚI THIỆU
Giới thiệu Nhân Sinh
Tầm Nhìn & Sứ Mạng
Định Hướng Phát Triển
Nguồn Nhân Lực
Thành Tựu Đã Đạt Được
Hệ Thống Tổ Chức
 
  ĐỐI TÁC
Nhan Sinh Pharmaceuticals Co., Ltd.
Tel: 08.6.2.61 3333 - 6.2.92 32 29 - 6.2.96 28 26
Fax: 08.5.4.44 81 43 
Địa chỉ: 39 – 45, Bàu Cát 6, phường 14, quận Tân Bình.
58, Bàu Cát 7, phường 14, quận Tân Bình.
Địa chỉ chi nhánh:
Quầy L20, Trung tâm Thương mại Dược phẩm Tô Hiến Thành.
134/1, Tô Hiến Thành, phường 15, quận 10.
Copyright © 2011 Nhan Sinh Pharmaceuticals Co., Ltd..
Thiết kế và phát triển bởi ITIC.VN